While TPN (total parenteral nutrition) can be life-saving for individuals with severe or long-term intestinal failure, it can also lead to a potentially life-threatening condition called transaminitis. Transaminitis is more commonly known as elevated liver enzymes.
Hỏi về máy truyền dịch tại nhà TPN
In this article, we will discuss elevated liver enzymes in individuals receiving Liệu pháp TPN.
A Quick Overview of Elevated Liver Enzymes
Transaminitis, or elevated liver enzymes, occurs when the levels of one or both key liver enzymes, alanine transaminase (ALT) and aspartate transaminase (AST), are elevated above the normal range.
ALT and AST belong to a family of enzymes called transaminases, or aminotransferases. The liver needs these enzymes to break down substances and remove toxic chemicals from the body.
Viêm transaminase không phải là một bệnh; nó là dấu hiệu của tổn thương tế bào gan. Một số tình trạng có thể gây tăng transaminase, chẳng hạn như:
- Sự tích tụ chất béo trong gan
- Viêm gan siêu vi
- Uống rượu nhiều
- Tổn thương gan do một số loại thuốc
Below, we will examine the occurrence of elevated liver enzymes in patients receiving total parenteral nutrition.
Đọc thêm: TPN và Tổn thương gan: Tổng quan toàn diện
TPN and Transaminitis: Are Elevated Liver Enzymes Common?
Can TPN cause elevated liver enzymes? An increase in blood transaminase levels is one of the most frequent TPN-associated issues. It typically occurs during the first 2 to 3 weeks after starting TPN [1].
Các tình trạng khác liên quan đến TPN bao gồm:
- Gan nhiễm mỡ (gan nhiễm mỡ)
- Ứ mật (chậm dòng chảy của mật)
- Sỏi mật
How TPN Can Cause Elevated Liver Enzymes
Người ta cho rằng có một số cơ chế gây tổn thương gan trong quá trình sử dụng TPN lâu dài.
Những người điều trị bằng TPN dài hạn thường có nồng độ choline trong máu thấp hơn. Thiếu choline có liên quan đến cả tình trạng gan nhiễm mỡ và tăng transaminase [2][3].
Một số nghiên cứu cho thấy việc bổ sung choline có thể giúp đảo ngược những bất thường liên quan đến TPN.
Đọc thêm: TPN và bệnh ứ mật: 7 câu hỏi thường gặp
The risk of elevated liver enzymes may be higher in individuals receiving first-generation, soybean-based lipid preparations. In contrast, second-generation and third-generation preparations appear to carry a lower risk.
Ngoài ra, các khoáng chất trong chế phẩm TPN, chẳng hạn như đồng và mangan, có thể tích tụ trong gan. Việc dư thừa các khoáng chất này có thể gây tăng men gan và thậm chí gây tổn thương gan.
Nhận hỗ trợ tài chính cho TPN
TPN and Transaminitis: Strategies To Manage Elevated Liver Enzymes During Long-Term TPN Therapy
If you or anyone you love has TPN-associated elevated liver enzymes, your provider may [4]:
- Điều trị bệnh gan tiềm ẩn.
- Khuyên bạn nên tránh dùng các loại thuốc có thể gây hại cho tế bào gan, chẳng hạn như thuốc kháng sinh, thuốc giảm đau và một số chế phẩm thảo dược.
- Điều trị tình trạng vi khuẩn phát triển quá mức.
- Tránh cho ăn quá nhiều.
- Điều chỉnh hàm lượng lipid (chất béo) của công thức TPN.
- Kê đơn thuốc cụ thể để giảm tổn thương gan.
- Chuyển sang nuôi dưỡng qua đường tiêu hóa nếu có thể.
Nhà cung cấp dịch vụ của bạn cũng có thể quyết định cung cấp dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch bằng phương pháp gọi là chu kỳ TPN. Không giống như TPN liên tục, phương pháp này cung cấp cho cơ thể bạn thời gian nghỉ ngơi “trao đổi chất”, cho phép gan của bạn chữa lành.
Theo một nghiên cứu năm 2017, cyclic TPN làm giảm đáng kể cả mức ALT và AST [5].
Likewise, using SMOFlipid as part of the TPN formulation — an injectable lipid emulsion — can help reduce ALT and AST levels in children [6].
Những điểm chính
- Transaminitis (elevated liver enzymes) is one of the most common TPN-associated complications.
- Other factors, such as heavy drinking and hepatitis, can also cause elevated liver enzymes.
- Mặc dù viêm gan không phải là bệnh nhưng đây là một trong những dấu hiệu sớm nhất của tổn thương gan.
- TPN-associated transaminitis is thought to occur, in part, due to choline deficiency.
- Several measures can help improve elevated liver enzymes. These include treating underlying liver disease, avoiding overfeeding, and switching to cyclic TPN.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Grau, T., Bonet, A., Rubio, M. và cộng sự. Rối loạn chức năng gan liên quan đến dinh dưỡng nhân tạo ở bệnh nhân nguy kịch. Crit Care 11, R10 (2007). https://doi.org/10.1186/cc5670
- Shronts, E P. “Bản chất thiết yếu của choline với những tác động đến dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch hoàn toàn.” Tạp chí của Hiệp hội Dinh dưỡng Hoa Kỳ tập 97,6 (1997): 639-46, 649; câu đố 647-8. doi:10.1016/S0002-8223(97)00161-2
- Buchman, AL và cộng sự. “Thiếu hụt choline gây ra các bất thường về gan có thể hồi phục ở bệnh nhân đang được nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch: bằng chứng về nhu cầu choline ở người: một thử nghiệm có đối chứng giả dược.” JPEN. Tạp chí Dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch và đường tiêu hóa tập 25,5 (2001): 260-8. doi:10.1177/0148607101025005260
- Gabe, SM, và A Culkin. “Xét nghiệm chức năng gan bất thường ở bệnh nhân được nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch.” Frontline Gastroenterology tập 1,2 (2010): 98-104. doi:10.1136/fg.2009.000521
- Arenas Villafranca, JJ, Nieto Guindo, M., Álvaro Sanz, E. và cộng sự. Ảnh hưởng của dinh dưỡng qua đường tiêm theo chu kỳ lên các thông số rối loạn chức năng gan liên quan đến đường tiêm. Nutr J 16, 66 (2017). https://doi.org/10.1186/s12937-017-0289-7
- Kitazawa, Chelsey; Bates, Kara; và Lew, Shannon, “Hiệu quả của Smoflipid đối với chức năng gan ở bệnh nhi mắc bệnh gan liên quan đến suy ruột do dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch (PNALD)” (2018). Báo cáo nghiên cứu của Đại học Loma Linda. 14.












