Blog

Bệnh máu khó đông

Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của Kogenate FS: Những điều bệnh nhân cần biết

Kogenate FS patient with a nurse fixing a bandage

Kogenate FS là phiên bản tái tổ hợp của yếu tố chống hemophilic (còn được gọi là yếu tố VIII), được sử dụng để kiểm soát và ngăn ngừa các đợt chảy máu ở những bệnh nhân bị bệnh máu khó đông cổ điển (bệnh máu khó đông loại A). Yếu tố chống máu khó đông, hay yếu tố VIII, là một loại protein tự nhiên trong máu, cần thiết để giúp máu hình thành cục máu đông. 

Nhận hỗ trợ tài chính

(877) 778-0318

Bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông thường có rất ít hoặc không có sản xuất hoặc chức năng của FVIII. Điều này có thể gây chảy máu quá nhiều do chấn thương. Chảy máu bên trong vào khớp và cơ do chấn thương hoặc phẫu thuật là tình trạng điển hình ở những bệnh nhân này và có thể dẫn đến tổn thương khớp hoặc khuyết tật lâu dài. 

Kogenate FS có tác dụng làm tăng nồng độ FVIII để máu có thể hình thành cục máu đông đúng cách và giảm nguy cơ chảy máu tự phát hoặc chảy máu quá nhiều. 

Cách sử dụng hoặc chỉ định

Kogenate FS thường được kê đơn cho trẻ em và người lớn mắc bệnh máu khó đông A, những người thiếu yếu tố đông máu VIII hoặc có mức độ thấp hơn bình thường. Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã chấp thuận Kogenate FS được sử dụng trong các trường hợp sau đây ở những người mắc bệnh máu khó đông A:

  • Để điều trị các đợt chảy máu khi chúng xảy ra
  • Để kiểm soát tình trạng chảy máu quá nhiều liên quan đến phẫu thuật hoặc thủ thuật nha khoa 
  • Để ngăn ngừa hoặc giảm tần suất các đợt chảy máu ở trẻ em và giảm nguy cơ tổn thương khớp ở trẻ em chưa từng bị tổn thương khớp trước đó
  • Để ngăn ngừa hoặc giảm nguy cơ chảy máu ở người lớn mắc bệnh máu khó đông A. 

Kogenate FS KHÔNG NÊN được sử dụng để điều trị bệnh von Willebrand vì nó không chứa yếu tố von Willebrand.

Chế độ hành động

Kogenate FS (Yếu tố chống ưa chảy máu [Tái tổ hợp]) được sản xuất bằng cách sử dụng công nghệ ADN tái tổ hợp. Nó chứa một thành phần hoạt tính có hoạt tính tương tự như yếu tố đông máu FVIII tự nhiên và giúp máu đông hiệu quả hơn. 

Tóm lại, Kogenate FS thay thế tạm thời yếu tố tự nhiên FVIII bị thiếu, do đó kiểm soát tạm thời tình trạng chảy máu ở bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông A. 

Kogenate FS: Dạng bào chế và nồng độ

Kogenate FS có dạng bột đông khô trong lọ một liều. Mỗi lọ Kogenate FS được dán nhãn hoạt tính của yếu tố chống hemophilic tái tổ hợp được biểu thị bằng IU (đơn vị quốc tế) cho mỗi lọ. Hiện tại, loại thuốc này có năm loại với các độ mạnh khác nhau:

  • 250 IU
  • 500 IU
  • 1.000 IU
  • 2.000 IU
  • 3.000 IU

Kogenate FS được pha trong dung dịch pha loãng được cung cấp và phải được sử dụng trong vòng 3 giờ sau khi pha. 

Nói chuyện với một chuyên gia

Về Trợ cấp đồng thanh toán
Lên lịch tư vấn

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng Kogenate FS được khuyến cáo dựa trên tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, độ tuổi, cân nặng (tính bằng kg), mức độ thiếu hụt yếu tố VIII, vị trí và mức độ chảy máu. 

Liều lượng đầu tiên được trộn với chất pha loãng và sau đó được tiêm tĩnh mạch (vào tĩnh mạch thông qua đường truyền tĩnh mạch). Thông thường, phải mất từ 1 đến 15 phút để truyền toàn bộ liều lượng Kogenate FS. Tuy nhiên, nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn sẽ xác định tốc độ truyền tốt nhất cho bạn.

1. Liều dùng cho dự phòng thường quy

Liều lượng khuyến cáo của Kogenate FS cho bệnh nhân người lớn là 25 IU/kg ba lần một tuần. Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, liều lượng khuyến cáo là 25 IU/kg, cách ngày.

2. Liều dùng để kiểm soát và phòng ngừa các đợt chảy máu

Liều dùng Kogenate FS tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng chảy máu và vị trí chảy máu:

  • chảy máu nhẹ (như chảy máu nhẹ ở cơ hoặc miệng): liều 10 đến 20 IU/kg Kogenate FS cho đến khi ngừng chảy máu.
  • vừa phải chảy máu (ví dụ, chảy máu cơ và khớp): liều 15 đến 30 IU/kg cứ sau 12 – 24 giờ cho đến khi hết chảy máu.
  • chảy máu nghiêm trọng (ví dụ, gãy xương, chấn thương đầu hoặc chảy máu dạ dày): liều khởi đầu từ 40 đến 50 IU/kg, sau đó lặp lại liều từ 20 đến 25 IU/kg, dùng sau mỗi 8 – 12 giờ cho đến khi hết chảy máu. 

3. Liều dùng để kiểm soát chảy máu trong hoặc sau phẫu thuật

Kogenate FS duy trì mức hoạt động của FVIII ở mức hoặc cao hơn phạm vi mục tiêu để kiểm soát chảy máu trong hoặc sau phẫu thuật. Ví dụ:

  • Đối với các thủ thuật phẫu thuật nhỏ (ví dụ, nhổ răng): liều lượng từ 15 đến 30 IU/dl được dùng sau mỗi 12 – 24 giờ để duy trì mức hoạt động của FVIII trong khoảng 30 – 60 IU/dl cho đến khi vết thương lành hẳn. 
  • Đối với các phẫu thuật lớn (ví dụ, phẫu thuật thay khớp háng hoặc phẫu thuật não): liều 50 IU/kg được dùng trước khi phẫu thuật và cứ sau 6 – 12 giờ để duy trì nồng độ FVIII trong phạm vi mong muốn cho đến khi vết thương lành hẳn. 

Tác dụng phụ thường gặp của Kogenate FS:

Boy suffering from side effects after taking Kogenate FS

Một số tác dụng phụ là nhỏ và tạm thời, trong khi một số có thể nghiêm trọng và cần được chăm sóc y tế ngay lập tức. Các tác dụng phụ phổ biến nhất được báo cáo bởi >4% của những người trong các thử nghiệm dự phòng bao gồm:

  • Buồn nôn
  • Phản ứng tại vị trí truyền (ví dụ, viêm, đau)
  • Nhiễm trùng liên quan đến thiết bị tiếp cận tĩnh mạch trung tâm (CVAD)
  • Phát ban hoặc nổi mề đay
  • Ngứa
  • Giảm huyết áp
  • Chóng mặt 
  • Khó thở

Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ chăm sóc sức khỏe hoặc trung tâm điều trị bệnh máu khó đông nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào sau khi dùng Kogenate FS.

Nhận hỗ trợ đồng thanh toán ngay

(877) 778-0318

Chống chỉ định và Cảnh báo

Bệnh nhân bị dị ứng với Kogenate FS hoặc bất kỳ thành phần không hoạt động nào trong lọ thuốc không nên dùng thuốc này. 

Khi sử dụng Kogenate FVIII, bệnh nhân có thể phát triển chất ức chế (kháng thể) chống lại Yếu tố VIII, có thể khiến thuốc này không hoạt động bình thường. 

Các biện pháp phòng ngừa bạn nên thực hiện

Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng Kogenate FS nếu bạn đang/có:

  • Đang mang thai hoặc cho con bú 
  • Phản ứng dị ứng với bất kỳ sản phẩm nào của Factor VIII 
  • Dùng bất kỳ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa nào, chẳng hạn như thuốc không kê đơn, thực phẩm bổ sung hoặc các sản phẩm thảo dược
  • Bất kỳ vấn đề y tế nào, như bệnh tim hoặc có nguy cơ mắc bệnh tim
  • Chất ức chế yếu tố VIII

Chi phí ước tính của Kogenate FS

Chi phí của Kogenate FS (yếu tố VIII tái tổ hợp) thay đổi đáng kể tùy thuộc vào nồng độ liều lượng, quốc gia và chương trình tiếp cận. Hiện tại, Kogenate FS không còn được cung cấp tại Hoa Kỳ nữa vì Bayer đã ngừng sản xuất sản phẩm này vào năm 2022 do chuyển sang các phương pháp điều trị mới hơn như Kovaltry và Jivi. Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe để thảo luận về các phương án thay thế.

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

  1. Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA). Thông tin kê đơn Kogenato FS: https://www.fda.gov/media/70484/download?attachment
  2. Cơ quan Dược phẩm Châu Âu (EMA): Thông tin kê đơn Kogenato FS: https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/kogenate-bayer
  3. Scharrer, I. (2002). Kinh nghiệm sử dụng KOGENATE® Bayer trong các thủ thuật phẫu thuật. Bệnh máu khó đông, 8, 15-18. https://doi.org/10.1046/j.1351-8216.2001.00132.x
  4. Manco-Johnson, M., Kempton, C., Reding, M., Lissitchkov, T., Goranov, S., Gercheva, L., Rusen, L., Ghinea, M., Uscatescu, V., Rescia, V., & Hong, W. (2013). Thử nghiệm nhóm song song, có đối chứng, ngẫu nhiên về dự phòng thường quy so với điều trị theo yêu cầu bằng yếu tố VIII tái tổ hợp được pha chế bằng sucrose ở người lớn mắc bệnh ưa chảy máu A nặng (SPINART). Tạp chí Huyết khối và Cầm máu, 11(6), 1119–1127. https://doi.org/10.1111/jth.12202
  5. Manco-Johnson, M., Lundin, B., Funk, S., Peterfy, C., Raunig, D., Werk, M., Kempton, C., Reding, M., Goranov, S., Gercheva, L., Rusen, L., Uscatescu, V., Pierdominici, M., Engelen, S., Pocoski, J., Walker, D., & Hong, W. (2017). Tác dụng của dự phòng muộn trong bệnh máu khó đông đối với tình trạng khớp: một thử nghiệm ngẫu nhiên. Tạp chí Huyết khối và Cầm máu, 15(11), 2115–2124. https://doi.org/10.1111/jth.13811
  6. Roush-Bobolz, E. (2022, ngày 2 tháng 6). Bayer ngừng sản xuất Kogenate® FS tại Hoa Kỳ. Liên đoàn bệnh máu khó đông Hoa Kỳ. https://www.hemophiliafed.org/bayer-discontinues-kogenate-fs-in-the-united-states/
Thông tin này không thay thế cho lời khuyên hoặc phương pháp điều trị y tế. Hãy trao đổi với bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe về tình trạng sức khỏe của bạn trước khi bắt đầu bất kỳ phương pháp điều trị mới nào. AmeriPharma® Specialty Care không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với thông tin được cung cấp hoặc đối với bất kỳ chẩn đoán hoặc phương pháp điều trị nào được đưa ra do thông tin này, cũng như không chịu trách nhiệm về độ tin cậy của nội dung. AmeriPharma® Specialty Care không vận hành tất cả các trang web/tổ chức được liệt kê ở đây, cũng không chịu trách nhiệm về tính khả dụng hoặc độ tin cậy của nội dung của họ. Các danh sách này không ngụ ý hoặc cấu thành sự chứng thực, tài trợ hoặc khuyến nghị của AmeriPharma® Specialty Care. Trang web này có thể chứa các tham chiếu đến các loại thuốc theo toa có tên thương hiệu là nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu đã đăng ký của các nhà sản xuất dược phẩm không liên kết với AmeriPharma® Specialty Care.
Portrait of Robert H., a pharmacist sharing his expertise.
ĐÃ ĐƯỢC XEM XÉT Y KHOA BỞI Tiến sĩ Robert Hakim, Tiến sĩ Dược

Tiến sĩ Robert Chad Hakim, PharmD, sinh ra và lớn lên tại Northridge, CA. Ông nhận bằng dược sĩ từ Trường Dược thuộc Đại học Wisconsin-Madison. Phần bổ ích nhất trong công việc của ông là chủ động thúc đẩy các chương trình lâm sàng nhằm tối đa hóa tác động đến việc chăm sóc bệnh nhân. Ông có chứng chỉ hành nghề chăm sóc đặc biệt (BCCCP) và các lĩnh vực chuyên môn của ông là chăm sóc đặc biệt, thông tin về thuốc, y học tổng quát và tim mạch. Trong thời gian rảnh rỗi, ông thích đi du lịch. 

Liên hệ với chúng tôi

Sử dụng mẫu đơn tuân thủ HIPAA bên dưới để yêu cầu nạp lại đơn thuốc của bạn. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về thuốc của mình hoặc cách sử dụng thuốc, vui lòng truy cập trang Liên hệ với chúng tôi hoặc gọi cho chúng tôi theo số (877) 778-0318.

HIPAA Compliant

Bằng cách gửi, bạn đồng ý với AmeriPharma Điều khoản sử dụng, Chính sách bảo mật, Và Thông báo về Thực hành Bảo mật

viVietnamese