Sự hỗ trợ hoạt động như thế nào

Đơn giản hóa trải nghiệm dược phẩm chuyên khoa của bệnh nhân với sự tiện lợi dịch vụ đầy đủ vô song

  • Coverage Verification Code

    1. Kiểm tra quyền lợi/phạm vi bảo hiểm của bạn

    Đội ngũ chuyên gia lập hóa đơn của chúng tôi sẽ tìm ra giải pháp bảo hiểm tốt nhất giúp giảm thiểu chi phí cá nhân.

  • Transfer Prescription to AmeriPharma - Image

    2. Chuyển đơn thuốc sang AmeriPharma®

    Chúng tôi xử lý đơn thuốc của bạn bằng cách làm việc với hiệu thuốc hoặc người kê đơn trước đây của bạn, giúp quá trình chuyển đổi diễn ra nhanh chóng và dễ dàng.

  • Icon - Eligard copay assistance process

    3. Sự cho phép trước

    Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ nhận được sự chấp thuận từ công ty bảo hiểm của bạn trong vòng 24 đến 72 giờ.

  • Eligard Copay Financial Assistance Icon

    4. Hỗ trợ đồng thanh toán & Hỗ trợ tài chính

    Chúng tôi đảm bảo hỗ trợ tài chính và giảm đồng thanh toán, chi phí tự trả và khấu trừ cao. Cho đến nay, AmeriPharma® Specialty Care đã đảm bảo $55 triệu hỗ trợ tài chính cho bệnh nhân của chúng tôi.

  • Nursing Care Logo

    5. Điều phối chăm sóc điều dưỡng

    AmeriPharma® ưu tiên lịch trình và môi trường gia đình của bạn khi lên lịch và phối hợp với một trong những y tá chuyên khoa của chúng tôi để truyền dịch tại nhà cho bạn.

  • Delivery Coordination - Image

    6. Điều phối giao hàng

    Thuốc luôn được giao theo đúng yêu cầu cụ thể về vận chuyển. Việc giao hàng chuỗi lạnh vào ngày hôm sau và qua đêm được điều phối theo lịch trình của bạn.

https://ameripharmaspecialty.com/wp-content/uploads/2024/02/pharmacist.jpg

Zirabev là gì?

Zirabev là một loại thuốc chống ung thư có thành phần hoạt chất là “bevacizumab-bvzr”. Thuốc được sử dụng để điều trị một số loại ung thư. Zirabev thuộc nhóm yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu Thuốc ức chế VEGF (VEGF) nhắm vào protein VEGF và ngăn chặn hoạt động của chúng. Ở bệnh nhân ung thư, protein VEGF biểu hiện quá mức và thường tham gia vào việc hình thành các mạch máu mới bên trong tế bào ung thư để cung cấp oxy và các chất dinh dưỡng khác cần thiết cho sự phát triển và phân chia không kiểm soát của tế bào.

Năm 2019, FDA đã phê duyệt Zirabev là phiên bản tương tự sinh học của Avastin (một loại thuốc sinh học đã được FDA cấp phép) vì nó có hoạt chất “bevacizumab”. So với Avastin, Zirabev mang lại hiệu quả tương tự, hoạt động theo cùng một cách và có cùng tác dụng phụ.

https://ameripharmaspecialty.com/wp-content/uploads/2024/02/block_image_1.jpg

Thuốc Zirabev được dùng để điều trị bệnh gì?

Ung thư đại trực tràng di căn (mCRC)

Ung thư đại trực tràng di căn là dạng ung thư tiến triển, ban đầu bắt đầu ở đại tràng hoặc trực tràng nhưng đã di căn sang các vùng khác của cơ thể. Nếu bệnh nhân chưa từng được điều trị, Zirabev được sử dụng làm phương pháp điều trị đầu tay kết hợp với hóa trị liệu có fluorouracil.

Trong những trường hợp khác, nếu bệnh nhân đã được điều trị trước đó bằng bevacizumab (Zirabev, Avastin, hoặc Mvasi), và bệnh ung thư của họ không đáp ứng tốt, Zirabev sau đó được sử dụng làm phương pháp điều trị tuyến hai kết hợp với hóa trị liệu.

Ung thư biểu mô tế bào thận di căn (mRCC)

Zirabev được sử dụng kết hợp với interferon-alpha để điều trị cho bệnh nhân ung thư thận di căn (ung thư thận đã di căn sang các khu vực khác).

Ung thư buồng trứng

Ung thư buồng trứng là một nhóm ung thư bắt đầu từ buồng trứng của phụ nữ và lan sang các khu vực khác, chẳng hạn như ống dẫn trứng và phúc mạc.

Bệnh nhân mắc loại ung thư này thường được điều trị bằng Zirabev kết hợp với thuốc hóa trị (paclitaxel và carboplatin), sau đó chỉ dùng Zirabev.

Nếu bệnh ung thư của bệnh nhân nhạy cảm với hóa trị liệu gốc bạch kim hoặc tái phát sau sáu tháng, Zirabev sẽ được sử dụng đầu tiên kết hợp với các tác nhân hóa trị liệu (paraplatin và paclitaxel hoặc gemcitabine), sau đó là Zirabev như một liệu pháp tác nhân đơn lẻ.

Ung thư cổ tử cung di căn

Trong loại ung thư này, Zirabev được sử dụng kết hợp với các tác nhân hóa trị liệu (topotecan và paclitaxel hoặc cisplatin và paclitaxel).

Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, không phải tế bào vảy

Zirabev được sử dụng như phương pháp điều trị đầu tay kết hợp với các tác nhân hóa trị liệu (paclitaxel và carboplatin) ở những bệnh nhân có khối u di căn, dai dẳng và không thể cắt bỏ (không thể loại bỏ ung thư bằng phẫu thuật).

U nguyên bào thần kinh đệm tái phát

Zirabev được sử dụng như một tác nhân đơn lẻ để điều trị bệnh u nguyên bào thần kinh đệm, một dạng ung thư não và tủy sống hung hãn.

Đồng thanh toán và Hỗ trợ tài chính

Nhà thuốc đặc sản AmeriPharma™ giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho bệnh nhân và gia đình họ

  • Advanced software Icon

    Phần mềm tiên tiến tìm kiếm nguồn tài trợ để kết nối bạn với các chương trình nền tảng có giá trị cao nhất

  • Copay and Financial Assistance

    Một trong những chuyên gia hỗ trợ đồng thanh toán của chúng tôi sẽ hỗ trợ quá trình nộp đơn

  • Funding Icon

    Các cập nhật tự động sẽ được gửi đến bạn và bác sĩ của bạn về tình trạng tài trợ

https://ameripharmaspecialty.com/wp-content/uploads/2024/05/doctor-patient.jpg

Zirabev hoạt động như thế nào?

Zirabev có tác dụng làm chậm sự phát triển của ung thư. Thuốc chứa thành phần hoạt chất “bevacizumab-bvzr”, một kháng thể đơn dòng tái tổ hợp (IgG1) được thiết kế để nhận diện và liên kết với protein VEGF (thường thúc đẩy sự hình thành mạch máu để cung cấp cho ung thư các chất dinh dưỡng thiết yếu cho sự phát triển và phân chia).

Khi liên kết với protein VEGF, nó ức chế hoạt động của VEGF. Kết quả là, các mạch máu không phát triển bên trong tế bào ung thư. Do thiếu chất dinh dưỡng và oxy, tế bào ung thư bị đói và không thể phát triển thêm.

Dạng bào chế và nồng độ

Zirabev có sẵn trong lọ liều đơn dùng đường tĩnh mạch. Lọ liều đơn có sẵn trong:

  • Nồng độ 100 mg/4 ml (chứa 25 mg bevacizumab-bvzr/ml)
  • Nồng độ 400 mg/16 ml (chứa 25 mg bevacizumab-bvzr/ml)

Thận trọng

Liệu pháp Zirabev không dành cho tất cả mọi người. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng liệu pháp Zirabev nếu bạn:

  • Là có thaivì loại thuốc này gây độc cho phôi thai và thai nhi và có thể gây hại cho thai nhi.
  • Là đang có kế hoạch mang thai. Nếu bạn đang điều trị bằng thuốc Zirabev, thì bạn phải sử dụng biện pháp tránh thai.
  •  đang cho con bú hoặc dự định cho con bú. Vì dữ liệu về tiết Zirabev trong sữa mẹ còn hạn chế nên khuyến cáo nên tránh sử dụng Zirabev.
  • Có tiền sử tăng huyết áp, suy tim, bệnh thận và tiểu đường hoặc đã phẫu thuật gần đây.

Tác dụng phụ của Zirabev

Mỗi bệnh nhân phản ứng khác nhau khi truyền tĩnh mạch Zirabev. Một số tác dụng phụ thường gặp có thể gặp trong hoặc sau khi truyền Zirabev bao gồm:

  • Đau đầu, đau lưng
  • Huyết áp cao
  • Viêm da và mũi
  • Thay đổi khẩu vị
  • Mắt chảy nước
  • Chảy máu hoặc chảy máu mũi
  • Da khô
  • Ho, nôn hoặc buồn nôn
  • Mất cảm giác thèm ăn

Zirabev cũng có một số tác dụng phụ nghiêm trọng và có khả năng gây tử vong, cần được chăm sóc y tế ngay lập tức, chẳng hạn như:

  • Thủng đường tiêu hóa
  • Hội chứng bệnh não sau hồi phục
  • Suy thận
  • Biến chứng trong quá trình lành vết thương
  • Phản ứng liên quan đến truyền dịch gây tăng huyết áp, run, khó thở và đau ngực
  • Suy tim sung huyết
  • Thuyên tắc huyết khối động mạch
  • Độc tính đối với phôi thai
  • Đột quỵ hoặc bệnh tim
  • Biến cố huyết khối tắc mạch tĩnh mạch
  • Suy buồng trứng

Bảo hiểm được chấp nhận

Chúng tôi chấp nhận Medicare, Medicaid đa tiểu bang, Medi-Cal, Blue Shield và hầu hết các loại bảo hiểm tư nhân. Hãy gọi cho chúng tôi để tìm hiểu thêm về phạm vi bảo hiểm của bạn.

  • Medicare logo displayed in the website footer.
  • Medicaid logo
  • Blue Cross Blue Shield Logo

Bắt đầu trong vài phút

Điền thông tin của bạn và một trong những chuyên gia của chúng tôi sẽ gọi lại cho bạn sớm nhất có thể.

Bạn có thể tiết kiệm được bao nhiêu?

Nói chuyện với chuyên gia hỗ trợ đồng thanh toán

(877) 778-0318

HIPAA Compliant

viVietnamese