
Humira là một loại thuốc kê đơn dạng tiêm, còn được gọi là adalimumab. Đây là một kháng thể đơn dòng thường được sử dụng để điều trị nhiều bệnh tự miễn. Bệnh tự miễn là một loại rối loạn trong đó hệ thống miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm vào các tế bào, mô và cơ quan khỏe mạnh, dẫn đến viêm và các triệu chứng đau khác.
Humira thuộc nhóm thuốc gọi là thuốc chẹn yếu tố hoại tử khối u (TNF) có tác dụng ngăn chặn hoạt động của TNF — một loại protein gây viêm trong cơ thể.
Humira lần đầu tiên được FDA chấp thuận vào năm 2002 để điều trị viêm khớp dạng thấp (RA). Sau lần phê duyệt đầu tiên, thuốc này đã được phê duyệt để điều trị nhiều bệnh tự miễn khác kể từ năm 2005.
Thuốc Humira được dùng để điều trị bệnh gì?
FDA đã phê duyệt Humira cho các tình trạng tự miễn dịch sau đây ở người lớn và trẻ em:
- Viêm khớp dạng thấp (một căn bệnh gây viêm khớp)
- Viêm khớp vẩy nến (viêm khớp kèm theo các mảng da đỏ, có vảy)
- Viêm khớp tự phát thiếu niên (một tình trạng đặc trưng bởi tình trạng viêm ở một hoặc nhiều khớp)
- Viêm cột sống dính khớp (một căn bệnh gây viêm ở các khớp và dây chằng cột sống)
- Bệnh Crohn (một căn bệnh gây viêm ruột)
- Viêm loét đại tràng (một căn bệnh gây viêm và loét ở niêm mạc ruột)
- Bệnh vẩy nến mảng bám (một bệnh ngoài da gây ra các mảng đỏ và có vảy trên da)
- Viêm tuyến mồ hôi mủ (một tình trạng da mãn tính đặc trưng bởi các khối u, sẹo và mủ trên da)
- Viêm màng bồ đào (viêm mắt)
Humira hoạt động như thế nào?
Humira chứa một loại thuốc hoạt động được gọi là adalimumab, một kháng thể đơn dòng được thiết kế để gắn vào protein TNF. Protein TNF gây viêm và được tìm thấy ở mức cao ở những bệnh nhân mắc các bệnh tự miễn đã đề cập ở trên.
Vì Humira là thuốc chặn TNF, nó hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của TNF bằng cách gắn vào nó, do đó làm giảm tình trạng viêm và các dấu hiệu, triệu chứng khác do các bệnh này gây ra.
Dạng bào chế và nồng độ
Humira có sẵn ở dạng tiêm với các nồng độ sau. Thuốc có ba dạng bào chế:
Ống tiêm thủy tinh nạp sẵn liều đơn với sức mạnh của:
- 80 mg/0,8 ml
- 40 mg/0,8 ml hoặc 0,4 ml
- 20 mg/0,4 ml hoặc 0,2 ml
- 10 mg/0,2 ml hoặc 0,1 ml
Bút tiêm một liều nạp sẵn với sức mạnh của:
- 80 mg/0,8 ml
- 40 mg/0,8 ml hoặc 0,4 ml
Lọ thuốc liều đơn chứa 40 mg/0,8 ml Humira.
Thông tin liều lượng
Liều dùng Humira tùy thuộc vào tình trạng bệnh được điều trị, độ tuổi của bệnh nhân (người lớn hoặc trẻ em), cân nặng và phản ứng với điều trị.
Liều dùng cho bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vẩy nến và viêm cột sống dính khớp
Liều dùng khuyến cáo của Humira cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh viêm khớp dạng thấp từ trung bình đến nặng, viêm khớp vẩy nến và viêm cột sống dính khớp là 40 mg cách tuần.
Liều dùng cho bệnh viêm khớp tự phát ở trẻ em (JIA) hoặc viêm màng bồ đào ở trẻ em
Sau đây là liều dùng khuyến cáo của Humira cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên dựa trên cân nặng của trẻ:
- Trẻ em có cân nặng từ 10 kg đến < 15 kg: 10 mg cách tuần
- Trẻ em có cân nặng từ 15 kg đến < 30 kg: 20 mg cách tuần
- Trẻ em có cân nặng từ 30 kg trở lên: 40 mg cách tuần
Liều dùng cho bệnh Crohn
Đối với người lớn:
Liều khuyến cáo ban đầu của Humira cho người lớn mắc bệnh Crohn là 160 mg trong Ngày 1. Liều 160 mg có thể được dùng trong một ngày (hai lần tiêm 80 mg) hoặc có thể chia thành hai liều (một lần tiêm 80 mg trong 2 ngày liên tiếp).
- Sau đó, bạn sẽ nhận được liều 80 mg sau 2 tuần (vào ngày 15).
- Sau 2 tuần (vào ngày 29), bạn sẽ nhận được liều duy trì là 40 mg cách tuần.
Đối với bệnh nhi:
Liều khuyến cáo của Humira cho bệnh nhi (trẻ em từ 6 tuổi trở lên) mắc bệnh Crohn như sau:
- Trẻ em cân nặng từ 17 kg đến < 40 kg: 80 mg vào ngày 1, sau đó là liều 40 mg vào ngày 15. Sau 2 tuần (vào ngày 29), bắt đầu với liều duy trì 20 mg cách tuần.
- Trẻ em cân nặng từ 40 kg trở lên: Uống 160 mg vào ngày 1, sau đó uống liều 80 mg vào ngày 15 (2 tuần sau liều ban đầu). Sau 2 tuần (vào ngày 29), bệnh nhi được dùng liều duy trì 40 mg cách tuần.
Liều dùng cho bệnh viêm loét đại tràng
Đối với người lớn:
Liều khuyến cáo của Humira cho bệnh nhân trưởng thành mắc viêm loét đại tràng là 160 mg cho Ngày 1. Liều 160 mg có thể được thực hiện trong một ngày (hai mũi tiêm 80 mg) hoặc có thể chia thành hai liều (một mũi tiêm 80 mg trong 2 ngày liên tiếp).
- Sau đó, bạn sẽ nhận được liều 80 mg vào Ngày 15 (sau hai tuần kể từ liều đầu tiên).
- Sau 2 tuần (vào Ngày 29), tiếp tục dùng liều duy trì 40 mg cách tuần.
Đối với bệnh nhi:
Liều dùng khuyến cáo của Humira cho bệnh nhi (trẻ em từ 5 tuổi trở lên) bị viêm loét đại tràng như sau:
- Trẻ em cân nặng từ 20 kg đến < 40 kg: 80 mg vào tuần đầu tiên (ngày 1), sau đó là liều 40 mg vào ngày 8 (tuần thứ 2) và liều 40 mg vào ngày 15 (tuần thứ 3).
Vào tuần thứ 4 (Ngày 29), bệnh nhân sẽ được dùng liều duy trì 40 mg cách tuần hoặc 20 mg mỗi tuần, tùy thuộc vào hướng dẫn của bác sĩ kê đơn.
- Trẻ em cân nặng từ 40 kg trở lên: 160 mg vào ngày 1 (có thể dùng liều duy nhất hoặc chia làm 2 ngày liên tiếp), sau đó dùng liều 80 mg vào ngày 8 (tuần thứ 2) và liều 80 mg vào ngày 15 (tuần thứ 3). Vào tuần thứ 4 (Ngày 29), bệnh nhân sẽ được dùng liều duy trì 80 mg cách tuần hoặc 40 mg mỗi tuần, tùy thuộc vào phác đồ điều trị của bác sĩ kê đơn.
Liều dùng cho bệnh Hidradenitis Suppurativa
Đối với người lớn:
Liều dùng Humira cho bệnh nhân trưởng thành bị viêm tuyến mồ hôi mủ là 160 mg trong Ngày 1. Liều 160 mg có thể được dùng trong một ngày (hai lần tiêm 80 mg) hoặc có thể chia thành hai liều (một lần tiêm 80 mg trong 2 ngày liên tiếp).
- Sau đó, bệnh nhân sẽ được dùng liều 80 mg sau 2 tuần (vào Ngày 15).
- Sau 2 tuần (vào Ngày 29), bắt đầu với liều duy trì 40 mg mỗi tuần hoặc 80 mg cách tuần.
Đối với bệnh nhi:
Liều dùng cho bệnh nhi (trẻ em từ 12 tuổi trở lên) như sau:
- Trẻ em cân nặng từ 30 kg đến < 60 kg: 80 mg vào ngày 1, sau đó dùng liều tiếp theo là 40 mg cách tuần.
- Trẻ em cân nặng từ 60 kg trở lên: Uống 160 mg vào ngày 1, sau đó uống liều 80 mg sau 2 tuần (Ngày 15). Sau 2 tuần (Ngày 29), bệnh nhân sẽ được dùng liều duy trì 40 mg mỗi tuần hoặc 80 mg cách tuần.
Liều dùng cho bệnh vẩy nến mảng bám hoặc viêm màng bồ đào ở người lớn
Liều khởi đầu của Humira cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh vẩy nến mảng bám hoặc viêm màng bồ đào ở người lớn là 80 mg, sau đó là 40 mg cách tuần.
Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng dựa trên đáp ứng điều trị cá nhân của bạn và bất kỳ tác dụng phụ nào bạn có thể gặp phải. Điều quan trọng cần lưu ý là thông tin được cung cấp ở đây chỉ mang tính chất tham khảo chung và có thể không áp dụng cho tất cả mọi người.
Humira được cung cấp như thế nào?
Humira thường được tiêm dưới da (thuốc được tiêm dưới da) bởi bác sĩ hoặc người chăm sóc sức khỏe 2 tuần một lần.
Humira có phải là một dạng hóa trị liệu không?
Không, Humira là liệu pháp sinh học được dùng để điều trị tình trạng viêm.
Tác dụng phụ có thể xảy ra của Humira
Giống như tất cả các loại thuốc khác, Humira có thể gây ra tác dụng phụ. Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
- Đau đầu
- Phản ứng tại vị trí tiêm (đỏ, ngứa hoặc đau)
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên
- Phát ban
Trong những trường hợp hiếm hoi, các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn như u lympho, nhiễm trùng nghiêm trọng (bệnh lao), suy tim mới hoặc nặng hơn, và các phản ứng liên quan đến gan hoặc hệ thần kinh có thể xảy ra.
Các biện pháp phòng ngừa
Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn mắc một số bệnh lý nhất định. Humira có thể không phù hợp với bạn trong các trường hợp sau:
- Nếu bạn là đang mang thai hoặc có ý định mang thai. Tránh dùng Humira vì tác động của Humira đối với thai nhi vẫn chưa được nghiên cứu.
- Nếu bạn là đang cho con bú hoặc dự định cho con bú. Do dữ liệu về tiết Humira trong sữa mẹ còn hạn chế nên không khuyến khích cho con bú trong thời gian dùng Humira.
- Nếu bạn có một dị ứng đến bất kỳ thành phần nào của Humira.
- Nếu bạn đã sống ở một khu vực của đất nước nơi có nhiễm trùng nấm như bệnh histoplasmosis, bệnh nấm coccidioidomycosis hoặc bệnh nấm blastomycosis phổ biến hơn và bạn có nguy cơ bị nhiễm trùng.
- Nếu bạn có một tiền sử nhiễm trùng đang trở lại hoặc đã từng có bệnh lao (TB) hoặc viêm gan B.
- Nếu bạn có một lịch sử của ung thư hoặc suy tim.
- Nếu bạn đang dùng một số loại thuốc nhất định thuốc sinh học, vitamin tổng hợp, thực phẩm bổ sung thảo dược hoặc thuốc không kê đơn.
- Nếu bạn được lên lịch cho ca phẫu thuật hoặc một cuộc sống tiêm chủng.
Chi phí Humira
Humira là một loại thuốc tương đối đắt tiền và có thể không được tất cả các chương trình bảo hiểm chi trả. Chi phí ước tính cho tiêm dưới da có thể thay đổi tùy thuộc vào nồng độ và phạm vi bảo hiểm theo toa của bạn.
- Bộ dụng cụ tiêm dưới da Humira (40mg/0,4ml) có giá khoảng $7.299 cho hai bộ dụng cụ.
- Bộ dụng cụ tiêm dưới da Humira (40mg/0,8ml) có giá khoảng $7.299 cho hai bộ dụng cụ.
- Bộ dụng cụ tiêm dưới da Humira (80mg/0,8ml) có giá khoảng $14.588 cho hai bộ dụng cụ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ. Thông tin kê đơn Humira. https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2021/125057s417lbl.pdf
- HUMIRA® (adalimumab) | Một lựa chọn điều trị sinh học. (nd). https://www.humira.com/
- Thông tin về liều dùng HUMIRA® (adalimumab) dành cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe. (12 tháng 12 năm 2021). HUMIRA dành cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe. https://www.humirapro.com/dosing#puc-anchor
- Cơ quan Dược phẩm Châu Âu. Thông tin kê đơn Humira. https://www.ema.europa.eu/en/documents/product-information/humira-epar-product-information_en.pdf