Blog

Bệnh máu khó đông

Rebinyn, Yếu tố đông máu IX – (Tái tổ hợp) là gì?

Doctor bandaging boy with hemophilia

Rebinyn là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông BĐây là một protein tái tổ hợp, nghĩa là nó được con người tổng hợp để mô phỏng chức năng của protein yếu tố đông máu IX tự nhiên trong cơ thể. Protein đông máu này giúp ngăn ngừa mất máu quá mức ở người khỏe mạnh. 

Nói chuyện với chuyên gia về hỗ trợ đồng thanh toán

Lên lịch tư vấn

Rebinyn thuộc nhóm thuốc “yếu tố đông máu” và được sử dụng để cầm máu bằng cách giúp đông máu ở những bệnh nhân mắc bệnh ưa chảy máu B. Thuốc này lần đầu tiên được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chấp thuận vào ngày 31 tháng 5 năm 2017, dựa trên kết quả tích cực của bốn nghiên cứu đã hoàn thành thử nghiệm lâm sàng

Thuốc này được đóng gói trong lọ dùng một lần và chỉ có thể mua được theo đơn của bác sĩ. 

Thuốc Rebinyn được dùng để điều trị bệnh gì?

Rebinyn được chỉ định để:

  • Kiểm soát các đợt chảy máu đang hoạt động ở bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông B. 
  • Ngăn ngừa tần suất chảy máu ở bệnh nhân mắc bệnh ưa chảy máu B.
  • Ngăn ngừa chảy máu trong quá trình phẫu thuật ở bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông B. 

Thuốc này thường được kê đơn cho người lớn và trẻ em mắc bệnh hemophilia B và không thể được sử dụng làm liệu pháp dung nạp miễn dịch ở những bệnh nhân mắc bệnh hemophilia B. 

Rebinyn hoạt động như thế nào?

Ở những bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông B, yếu tố đông máu IX bị thiếu hoặc không hoạt động bình thường, gây chảy máu quá nhiều ở những bệnh nhân này, ngay cả khi chỉ bị thương nhẹ ở răng. 

Rebinyn hoạt động để thay thế yếu tố IX bị lỗi hoặc bị thiếu và giúp máu hình thành cục máu đông tại vị trí chảy máu. Nó có thời gian bán hủy kéo dài (Dài hơn gấp 5 lần so với các loại thuốc yếu tố đông máu Ⅸ cũ như BeneFix), nghĩa là thuốc sẽ lưu lại trong máu lâu hơn để cầm máu và giảm số lần truyền cần thiết. 

Có những dạng bào chế và hàm lượng nào?

Rebinyn có sẵn dưới dạng bột đông khô trong lọ đơn liều với nồng độ (nồng độ) 500, 1.000, 2.000 và 3.000 IU mỗi lọ. Bột được pha với 4 ml dung môi histidine, cho nồng độ sau trên mỗi ml:

  • 500 IU (125 IU/ml) 
  • 1.000 IU (250 IU/ml)
  • 2.000 IU (500 IU/ml)
  • 3.000 IU (750 IU/ml)

Liều dùng thông thường cho bệnh nhân mắc bệnh Hemophilia B là bao nhiêu?

Liều dùng Rebinyn được điều chỉnh theo cân nặng của bệnh nhân và loại chảy máu hoặc phẫu thuật mà họ đã trải qua. 

Đối với tình trạng chảy máu nhẹ đến trung bình, phòng ngừa hoặc phẫu thuật nhỏ:

Nếu bệnh nhân bị chảy máu nhẹ và vừa phải, chẳng hạn như chảy máu khớp, chảy máu cơ nhẹ hoặc chảy máu niêm mạc hoặc dưới da, liều khuyến cáo của Rebinyn là 40 IU/kg (trọng lượng cơ thể). 

Liều lượng khuyến cáo cho các phẫu thuật nhỏ, chẳng hạn như sinh thiết da và thủ thuật nha khoa, cũng là 40 IU/kg (trọng lượng cơ thể). 

Đối với trường hợp chảy máu nghiêm trọng hoặc phẫu thuật:

Nếu bệnh nhân bị chảy máu nghiêm trọng hoặc phẫu thuật, liều khuyến cáo là 80 IU/kg (trọng lượng cơ thể). Ngoài ra, có thể dùng thêm liều 40 IU/kg (trọng lượng cơ thể) nếu bệnh nhân cần.

 

Rebinyn được cung cấp như thế nào

Rebinyn được bác sĩ cung cấp dưới dạng truyền tĩnh mạch (IV) (chậm trong vòng 1 đến 4 phút) trực tiếp vào máu. 

Dung dịch này phải được sử dụng trong vòng 4 giờ sau khi pha với dung dịch histidine.

 

Tác dụng phụ thường gặp

Doctor examining boy with hemophilia

Bên cạnh những tác dụng có lợi, Rebinyn cũng có một số tác dụng phụ liên quan đến việc sử dụng. Một số tác dụng phụ phổ biến mà bạn có thể gặp phải là:

  • Phản ứng tại vị trí truyền, chẳng hạn như bầm tím, chảy máu, sưng, đau hoặc đỏ (được thấy ở ≥ 1% bệnh nhân trong các thử nghiệm)
  • Ngứa (thấy ở ≥ 1% bệnh nhân trong quá trình thử nghiệm)
  • Phát ban 
  • Sự hiện diện của chất ức chế yếu tố IX

Mặc dù hiếm gặp, nhưng phản ứng quá mẫn hoặc dị ứng có thể tiến triển thành phản vệ nghiêm trọng (bao gồm cả sốc phản vệ). Các dấu hiệu sớm của phản ứng dị ứng, có thể tiến triển thành phản vệ, có thể bao gồm: 

  • Phù mạch (sưng môi, mặt, lưỡi hoặc cổ họng)
  • tức ngực
  • Khó thở (khó thở)
  • Thở khò khè 
  • Mề đay (nổi mề đay)
  • Ngứa (ngứa)

Nếu bạn gặp những triệu chứng này, hãy ngừng sử dụng Rebinyn và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức để tìm phương pháp điều trị thích hợp. 

Phản ứng dị ứng có thể xảy ra do sự hiện diện của chất ức chế yếu tố IX. Do đó, bệnh nhân bị phản ứng dị ứng nên được đánh giá sự hiện diện của chất ức chế.

Rebinyn là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông BĐây là một protein tái tổ hợp, nghĩa là nó được con người tổng hợp để mô phỏng chức năng của protein yếu tố đông máu IX tự nhiên trong cơ thể. Protein đông máu này giúp ngăn ngừa mất máu quá mức ở người khỏe mạnh. 

Nhận hỗ trợ tài chính

(877) 778-0318

Bạn nên thực hiện những biện pháp phòng ngừa nào khi dùng Rebinyn?

Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng Rebinyn. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn:

  • Đang mang thai hoặc đang có kế hoạch mang thai
  • Đang cho con bú
  • Bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm tái tổ hợp Rebinyn
  • Bị dị ứng với protein của chuột hamster
  • Có các tình trạng bệnh lý khác như huyết khối, đông máu rải rác trong lòng mạch (DIC) và bệnh gan
  • Đã trải qua phẫu thuật
  • Đang dùng bất kỳ loại thuốc nào, bao gồm thuốc không kê đơn (thuốc thảo dược) và thực phẩm chức năng
  • Đã xét nghiệm dương tính với chất ức chế yếu tố IX 

Bạn nên tránh những loại thuốc nào khi dùng Rebinyn?

Thuốc có thể ảnh hưởng đến cách thức hoạt động của Rebinyn. Do đó, nếu bạn đang dùng các loại thuốc khác như carfilzomib, axit tranexamic, axit aminocaproichoặc rozanolixizumab, hãy báo ngay cho bác sĩ trước khi điều trị bằng Rebinyn. 
Tương tác của Rebinyn với các loại thuốc này có thể ảnh hưởng đến cách đông máu và có thể ảnh hưởng đến cơ chế hoạt động của các yếu tố đông máu khác. 
 

Kho

Lọ Rebinyn có thể được bảo quản ở nhiệt độ phòng (lên đến 86˚F) trong tối đa 6 tháng.
Sau khi pha lại, có thể bảo quản trong vòng 4 giờ.
Lọ Rebinyn cũng có thể được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 36˚F – 46˚F trong tối đa 2 năm (24 tháng) hoặc cho đến ngày hết hạn. 
 

Trị giá

Bột tiêm tĩnh mạch Rebinyn (tái tổ hợp) có giá khoảng $15 cho một lọ bột đông khô. Tuy nhiên, chi phí có thể khác nhau tùy thuộc vào phạm vi bảo hiểm. 
 

Tóm tắt thuốc

Rebinyn là thuốc thường được kê đơn cho bệnh nhân (người lớn và trẻ em) mắc bệnh hemophilia B. Thuốc được tiêm tĩnh mạch và có tác dụng kiểm soát các đợt chảy máu và ngăn ngừa chảy máu trong quá trình phẫu thuật ở bệnh nhân hemophilia. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm phát ban, ngứa, phản ứng dị ứng và phản ứng tại chỗ tiêm. 
 

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

  1. DailyMed – REBINYN- bộ dụng cụ tái tổ hợp yếu tố đông máu ix, glycopegylated. (nd). https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=0ea37235-35fd-410d-b8c4-40ba15fe1294
  2. Cơ chế hoạt động | Yếu tố đông máu IX Rebinyn® (Tái tổ hợp), GlycoPEGylated. (nd). https://www.rebinyn.com/extending-half-life/how-rebinyn-works.html
  3. Liều lượng yếu tố IX cho quá trình đông máu Rebinyn® Yếu tố IX (Tái tổ hợp), GlycoPEGylated. (thứ). NovoMEDLINK. https://www.novomedlink.com/rare-bleeding-disorders/products/ Treatments/rebinyn/dosing-administration/simplified-dosing.html
  4. Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA). Thông tin kê đơn Rebinyn. https://www.fda.gov/files/vaccines,%20blood%20&%20biologics/published/Package-Insert—REBINYN.pdf
  5. (2017). Tin tức về thuốc và thiết bị. Dược phẩm và Liệu pháp, 42(8), 494-501. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5521296/
  6. Ma, M., Huang, S., Liu, S., Lv, X., Zhu, J., Liu, K., Han, Y., & Xiong, F. (2023). Một phương pháp mới để mô hình hóa dược động học và dược động học-dược lực học cho hệ thống phân phối thuốc nano tĩnh mạch. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Phân phối Thuốc, 89, 105071. https://doi.org/10.1016/j.jddst.2023.105071
Thông tin này không thay thế cho lời khuyên hoặc phương pháp điều trị y tế. Hãy trao đổi với bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe về tình trạng sức khỏe của bạn trước khi bắt đầu bất kỳ phương pháp điều trị mới nào. AmeriPharma® Specialty Care không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với thông tin được cung cấp hoặc đối với bất kỳ chẩn đoán hoặc phương pháp điều trị nào được đưa ra do thông tin này, cũng như không chịu trách nhiệm về độ tin cậy của nội dung. AmeriPharma® Specialty Care không vận hành tất cả các trang web/tổ chức được liệt kê ở đây, cũng không chịu trách nhiệm về tính khả dụng hoặc độ tin cậy của nội dung của họ. Các danh sách này không ngụ ý hoặc cấu thành sự chứng thực, tài trợ hoặc khuyến nghị của AmeriPharma® Specialty Care. Trang web này có thể chứa các tham chiếu đến các loại thuốc theo toa có tên thương hiệu là nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu đã đăng ký của các nhà sản xuất dược phẩm không liên kết với AmeriPharma® Specialty Care.
Portrait of Samantha K., a healthcare professional or patient representative.
ĐÃ ĐƯỢC XEM XÉT Y KHOA BỞI Tiến sĩ Samantha Kaeberlein, Tiến sĩ Dược

Tiến sĩ Samantha Kaeberlein, PharmD sinh ra và lớn lên tại Canton, OH. Cô đã nhận bằng dược sĩ từ Đại học Y khoa Đông Bắc Ohio (NEOMED) vào năm 2020. Phần bổ ích nhất trong công việc của cô là cung cấp hướng dẫn y tế để bệnh nhân có thể đưa ra quyết định sáng suốt, toàn diện về chăm sóc sức khỏe của họ. Các lĩnh vực chuyên môn của cô là lão khoa và chăm sóc dài hạn. Trong thời gian rảnh rỗi, cô thích dành thời gian ở ngoài trời, đọc sách và săn lùng tách cà phê ngon nhất ở Mỹ.

Liên hệ với chúng tôi

Sử dụng mẫu đơn tuân thủ HIPAA bên dưới để yêu cầu nạp lại đơn thuốc của bạn. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về thuốc của mình hoặc cách sử dụng thuốc, vui lòng truy cập trang Liên hệ với chúng tôi hoặc gọi cho chúng tôi theo số (877) 778-0318.

HIPAA Compliant

Bằng cách gửi, bạn đồng ý với AmeriPharma Điều khoản sử dụng, Chính sách bảo mật, Và Thông báo về Thực hành Bảo mật

viVietnamese